Tìm hiểu về cách lựa chọn dầu thủy lực (Hydraulic Oil)

Dầu thủy lực là yếu tố không thể thiếu trong hệ thống thủy lực. Và được sử dụng rất phổ biến từ những thiết bị nâng hạ, máy móc đơn giản cho đến các hệ thống phức tạp yêu cầu khắt khe trong các nhà máy, khu công nghiệp.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại dầu thủy lực, đa dạng về thương hiệu, chủng loại, cấp độ ISO VG, dầu gốc, phụ gia,… Vì vậy việc chọn lựa một loại dầu tốt, chất lượng & phù hợp với máy móc, điều kiện vận hành thì rất khó khăn. Qua bài viết này, Nhớt Vũng Tàu sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn, xác định dầu thủy lực dễ dàng và lựa chọn chính xác hơn.

1. Dầu thủy lực là gì?

Dầu thủy lực (tiếng anh là: Hydraulic Oil) là dạng chất lỏng có khả năng truyền tải áp lực làm di chuyển hay vận hành một tải trọng.
Dầu thủy lực tiếp xúc với tất cả các thành phần trong một hệ thống thủy lực. Nó truyền năng lượng, bôi trơn, chống ăn mòn và mài mòn, và hơn nữa hoạt động như một chất làm mát, ổn định nhiệt. Đồng thời, dầu thủy lực sẽ làm sạch và đem các chất gây ô nhiễm rắn đến các bộ lọc của hệ thống.

1.1 Ứng dụng của năng lượng thủy lực

Ưu điểm của năng lượng thủy lực

  • Mạnh mẽ và chính xác trong kiểm soát khi di chuyển tải nặng
  • Hệ thống gọn gàng, kinh tế và tin cậy

Hệ thống thủy lực được sử dụng trong mọi lĩnh vực

  • Thiết bị di đông: máy xây dựng, máy nông nghiệp, thiết bị phục vụ, .....
  • Chế tạo: máy phun khuôn, máy ép,...
  • Ngành mỏ, khai thác dầu khí, xây cầu, trang bị cứu nạn,...

1.2 Tại sao gọi dầu thủy lực là nhớt 10?

Nhớt 10 (dầu thủy lực) bắt nguồn từ  nhớt 10W (ví dụ: Shell Rimula R3 10W). Trước đây khi di chuyển máy móc để khai thác ở những nơi địa hình rừng núi, hiểm trở là vô cùng khó khăn. Nên việc đơn giản chủng loại thiết bị và dầu nhớt là cần thiết. Nhớt 10W được thiết kế để vừa dùng bôi trơn cho động cơ, vừa dùng cho cả hệ thống thủy lực.
Và ở Việt Nam cũng vậy, loại dầu này đã được dùng từ rất lâu. Việc các thợ máy thường gọi nhớt 10 thay cho dầu thủy lực cũng bắt nguồn từ đó.


2. Phân loại dầu thủy lực

2.1 Dầu thủy lực gốc khoáng

Các loại dầu thủy lực phổ biến nhất được sử dụng hiện nay được dựa trên dầu khoáng hoặc dầu phân hủy sinh học. Dầu thủy lực gốc khoáng được phân loại theo ISO 6743/4 và DIN 51524.
 bảng phân loại dầu thủy lá»±c

2.2 Dầu thủy lực phân hủy sinh học (dầu thích ứng với môi trường)

Dầu thích nghi với môi trường bao gồm chất bôi trơn đã được chọn trên cơ sở chúng có tác động tiêu cực ít nhất có thể đến môi trường trong trường hợp rò rỉ. Phân hủy sinh học là một quá trình trong đó các vi sinh vật với sự trợ giúp của oxy làm phá vỡ vật chất hữu cơ. Thế hệ đầu tiên của dầu phân hủy sinh học, dựa trên dầu hạt cải, xuất hiện trên thị trường vào năm 1980. Yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn:
  • 60% sau 28 ngày theo OECD 301 B, C, D hoặc F
  • 80% sau 21 ngày theo CEC L-33-A-93
Dầu thủy lực phân hủy sinh học hiện nay thường có đặc tính kỹ thuật tốt hơn so với dầu khoáng truyền thống. Tiêu chuẩn để phân loại: VDMA 24568.
 dầu thủy lá»±c phân hủy sinh hoc

2.3 Dầu thủy lực chống cháy

Dầu thủy lực chống cháy được phát triển để sử dụng trong các ngành khai thác, luyện thép, đúc áp lực và các ứng dụng hàng không. Dầu này có nhiệt độ đốt cháy cao hơn đáng kể so với dầu khoáng và do đó có khả năng chống cháy cao hơn. Điều này làm tăng mức độ an toàn cho người vận hành, giảm thiểu rủi ro hỏa hoạn và thiệt hại cho thiết bị, cũng như giảm thiểu rủi ro gián đoạn và ngừng sản xuất. Các chất lỏng thủy lực chống cháy được phân loại theo DIN 51502 và ISO 67434.
 dầu thủy lá»±c chống cháy

3. Dầu thủy lực ISO VG 32, 46, 68

Hầu hết các loại dầu bôi trơn đều được phân loại theo tiêu chuẩn ISO VG (Viscosity Grade – Cấp độ nhớt). Đó là thang đo tiêu chuẩn cho độ nhớt động học (Kinematic Viscosity) tại 40ºC. Dầu thủy lực cũng được phân loại như vậy, và dầu thủy lực 32, 46, 68 là ba cấp độ nhớt thông dụng và được sử dụng nhiều nhất.
Khi lựa chọn dầu thủy lực, đầu tiên ta sẽ dựa vào khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị gốc (OEM). Nếu không biết điều đó ta sẽ đánh giá tình hình thiết bị, điều kiện vận hành, thời tiết, môi trường,… mà lựa chọn cấp độ nhớt cho phù hợp.
Việc lựa chọn dầu thủy lực 32, 46, 68 sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến hệ thống thủy lực nếu bạn lựa chọ sai:
  • Độ nhớt quá cao: Làm tăng hệ số ma sát trượt của dầu thủy lực với bề mặt tiếp xúc. Làm tăng nhiệt, giảm công suất. Dầu lưu thông kém , bơm làm việc quá tải bị nóng. Giảm hiệu suất hệ thống.
  • Độ nhớt quá thấp: hiện tượng rò rỉ trong bơm, van, xylanh sẽ xảy ra. Hiệu suất thể tích sẽ giảm đi. Áp suất làm việc không đạt yêu cầu. Bôi trơn kém, tăng khả năng mài mòn thiết bị.

Dầu thủy lực ISO VG 32 (Dầu thủy lực 32)

  • Độ nhớt động học ở 40ºC là 32 cSt.
  • Thường được dùng ở những vùng có khí hậu ôn đới.
  •  Máy móc có tần suất hoạt động thấp

Dầu thủy lực ISO VG 46 (Dầu thủy lực 46)

  • Độ nhớt động học ở 40ºC là 46 cSt.
  • Thường được dùng ở những vùng có khí hậu nhiệt đới (như Việt Nam)
  •  Đây là cấp độ nhớt hợp lý cho đa số hệ thống thủy lực.

Dầu thủy lực ISO VG 68 (Dầu thủy lực 68)

  • Độ nhớt động học ở 40ºC là 68 cSt.
  • Dùng cho những hệ thống hoạt động liên tục.
  • Điều kiện môi trường nhiệt độ cao, khắc nghiệt.
  • Máy có độ chính xác cơ khí không cao, máy cũ.
độ nhớt dầu thủy lực

4. Hệ thống thủy lực cơ bản


hệ thống thủy lực cơ bản
 

Thành phần cơ bản trong hệ thống thủy lực

  1. Bồn dầu: chứa dầu thủy lực
  2. Motor điện (động cơ xăng): quay bơm thủy lực
  3. Bơm thủy lực (bơm bánh răng, bơm piston, bơm cánh gạt…): bơm dầu và tạo áp suất.
  4. Van an toàn: đảm bảo không tăng áp quá giá trị cho phép
  5. Lọc dầu: đảm bảo dầu không mang theo cặn bẩn
  6. Van tiết lưu: điều chỉnh lưu lượng và vận tốc của dầu
  7. Van điều hướng: thay đổi hướng của dòng dầu
  8. Xylanh: cơ cấu chấp hành chuyển đổi năng lượng dòng chất lỏng thành lực đầu cần.

5. Giá dầu thủy lực luôn đi đôi với chất lượng

Dầu thủy lực giá rẻ

Trên thị trường hiện nay dầu thủy lực giá rẻ cũng có rất nhiều. Là những hãng dầu không có thương hiệu, trôi nổi không có hóa đơn, chứng chỉ CO, CQ đi kèm. Sẽ luôn có rủi ro đi kèm, sử dụng dầu kém chất lượng không chỉ làm giảm tuổi thọ, gây ảnh hưởng đến vận hành, hư hỏng, dừng máy, giảm hiệu suất. Dầu thủy lực giá rẻ sẽ không đảm bảo chất của dầu và sẽ ảnh hưởng đến hệ thống thủy lực. 
Dầu thủy lực tốt nhất là sản phẩm có giá cả phù hợp với chất lượng. Giá dầu thủy lực Shell, Mobil, Castrol, Total, Caltex (những thương hiệu nổi tiếng trên thị trường) hiện nay không chênh lệch nhiều. Nên việc lựa chọn dầu thủy lực giữa các hãng này là do yêu cầu từ NCC thiết bị và chính người sử dụng.
Nếu bạn chọn sản phẩm dầu thủy lực được sản xuất từ những nguyên liệu tốt, dầu gốc tốt, phụ gia tốt, công nghệ sản xuất hiện đại, thương hiệu toàn cầu thì việc giá có cao hơn là điều tất nhiên. Nhưng bạn sẽ được lợi rất nhiều: tuổi thọ dầu cao, bảo vệ hệ thống thủy lực tuyệt vời, tận dụng tối đa hiệu suất.

6. Top 4 dầu thủy lực tốt nhất

  • Shell Tellus S2 MX là dầu thủy lực chất lượng cao, sử dụng công nghệ dầu gốc Nhóm II.
  • Tên cũ: Shell Tellus S2 M.
  • Dầu thủy lực chất lượng cao được đặc chế từ dầu gốc nhóm II mang lại sự bảo vệ và tính năng vượt trội trong hầu hết các thiết bị sản xuất và nhiều thiết bị di động.
  • ISO VG: 15, 22, 32, 46, 68, 100
  • Bao Bì : 20L, 209L

6.2 Dầu thủy lực Mobil DTE 20 Series


  • Mobil DTE ™ 20 Series là loại dầu thủy lực chống mài mòn hiệu suất cao.
  • Dầu đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt của hệ thống thủy lực sử dụng máy bơm, van, bộ điều khiển đầu ra cao áp.
  • ISO VG: 10, 22, 32, 46, 68, 100, 150
  • Bao Bì : 20L, 208L

6.3 Dầu thủy lực Total Azolla ZS

  • Total Azolla ZS là dầu thủy lực chống mài mòn hiệu suất cao.
  • Được thiết kế để sử dụng cho tất cả các hệ thống thủy lực làm việc dưới các điều kiện khắc nghiệt nhất.
  • ISO VG: 10, 22, 32, 46, 68, 100, 150
  • Bao Bì : 20L, 208L

6.4 Dầu thủy lực Castrol Hyspin AWS

  • Castrol Hyspin AWS™ là dầu thủy lực cao cấp được pha chế từ dầu gốc khoáng xử lý hydro cao cấp (dầu gốc nhóm II) và hệ phụ gia chống mài mòn gốc kẽm có tính năng ổn định.
  • ISO VG: 10, 22, 32, 46, 68, 100
  • Bao Bì : 20L, 209L

 Nguồn: https://vungtaulube.com/tim-hieu-ve-dau-thuy-luc/

 

Nhận xét